Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp sổ đỏ là quá trình pháp lý quan trọng để đảm bảo quyền lợi tài sản. Bước đầu, bên cầm cố gửi hợp đồng tới công chứng viên để kiểm tra và chuẩn bị giấy tờ. Sau đó, công chứng viên sẽ thực hiện việc công chứng, xác nhận hợp đồng thế chấp. Bên cam kết và bên cầm cố cùng kí vào hợp đồng và được công chứng viên xác nhận. Quá trình này đảm bảo tính hợp pháp và xác thực của hợp đồng thế chấp sổ đỏ.
Thế chấp sổ đỏ là cách thường gọi của người dân dùng để chỉ việc thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Theo quy định, hợp đồng thế chấp sổ đỏ bắt buộc phải công chứng, chứng thực để đảm bảo tính pháp lý. Vậy, hồ sơ, thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp sổ đỏ như thế nào?
Thế chấp sổ đỏ là gì?
Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được hiểu là việc bên thế chấp dùng quyền sử dụng đất, tài sản của mình để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự vì quyền sử dụng đất, tài sản này chỉ xử lí để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khi bên thế chấp không thực hiện hay thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình trong một quan hệ hợp đồng.
Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất
Theo Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được thực hiện quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện về đất không có tranh chấp; quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; đang trong thời hạn sử dụng đất và người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đối với trường hợp những người nhận thừa kế quyền sử dụng đất hay quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và pháp luật quy định không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì người nhận thừa kế này không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Chính vì vậy, các đối tượng này các đối tượng không thể thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất.
Hợp đồng thế chấp sổ đỏ phải công chứng?
Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (chỉ có đất), hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (có nhà và đất) phải được công chứng.
Hồ sơ, thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp sổ đỏ
Hồ sơ cần chuẩn bị
Đối với cá nhân:
+ Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu;
+ Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đã soạn thảo trước hoặc yêu cầu công chứng viên soạn thảo giúp;
+ Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu;
+ Bản sao Sổ hộ khẩu gia đình hoặc đăng ký tạm trú, tạm vắng;
+ Giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
* Đối với tổ chức:
+ Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu;
+ Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đã soạn thảo trước hoặc yêu cầu công chứng viên soạn thảo giúp;
+ Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của người đại diện;
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó; trong trường hợp uỷ quyền thì phải có giấy ủy quyền
+ Bản sao Điều lệ hoạt động của tổ chức đối với một số loại hình doanh nghiệp mà pháp luật quy định bắt buộc phải có.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Lưu ý: Người yêu cầu công chứng khi nộp các giấy tờ bản sao phải xuất trình bản chính để đối chiếu
Trình tự, thủ tục công chứng
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người yêu cầu công chứng hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại phòng/văn phòng công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất thế chấp.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì tiếp nhận và chuyển sang bước sau.
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ, không hợp lệ thì công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ sung).
- Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết thì công chứng viên từ chối tiếp nhận hồ sơ và giải thích lý do.
Bước 3: Soạn thảo và ký hợp đồng
Soạn thảo hợp đồng: Trường hợp hợp đồng công chứng đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn thì công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng.
Trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa đổi.
Nếu người yêu cầu công chứng không sửa đổi thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
- Nếu người yêu cầu công chứng không chuẩn bị dự thảo hợp đồng và đề nghị công chứng viên soạn thảo thì công chứng viên soạn thảo theo thỏa thuận của các bên.
Soát thông tin và ký: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung.
- Khi người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo hợp đồng, công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng.
Bước 4: Ký chứng nhận
Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.
Bước 5: Trả kết quả
Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.
Mức phí công chứng hợp đồng
Phí công chứng hợp đồng chuyển thế chấp bằng quyền sử dụng đất, mức thu xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng:
- Dưới 50 triệu đồng mức thu là 50 nghìn đồng/trường hợp;
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng mức thu là 100 nghìn đồng/trường hợp;
- Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng mức thu là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch/trường hợp;
- Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng mức thu là 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng/trường hợp;
- Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng mức thu là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng/ trường hợp;
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng mức thu là 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng/trường hợp;
- Trên 10 tỷ đồng mức thu là 5,2 triệu đồng + 0,03 của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp).